Đại học Tongmyong – Trường có tỉ lệ xin việc dẫn đầu tại Hàn Quốc
- Posted by admin
- Posted in Cẩm nang, Trường Hàn Quốc
Đại học Tongmyong là một trong những trường đại học lớn nhất tại thành phố Busan. Đặc biệt, trường luôn dẫn đầu trong tỉ lệ xin việc sau khi tốt nghiệp của các bạn sinh viên. Cùng tìm hiểu về ngôi trường này nhé!
Tổng quan về Đại học Tongmyong
Tên tiếng Anh: Tongmyong University
Năm thành lập: 1996
Hình thức thành lập: tư thục
Địa chỉ: 28, Sinseon-ro, Namgu, Busan 608-711,Korea
Website: www.tu.ac.kr
Trường Đại học Tongmyong được thành lập năm 1996 tại thành phố Busan – thành phố lớn thứ hai tại Hàn Quốc. Hiện nay, trường đã hợp tác với 1.552 doanh nghiệp nhằm tạo ra cơ hội việc làm và thực hành tích lũy kinh nghiệm làm việc cho sinh viên trong trường.

Trường Đại học Tongmyong Hàn Quốc
Những thành tích đạt được:
Năm 2013 – 2015 trong vòng 3 năm xếp vị trí số 1 tỉ lệ xin việc các trường đại học tư thục thuộc khu vực Busan, Ulsan và toàn quốc đứng vị trí số 3.
Năm 2014, trường được Bộ Giáo dục chọn vào dự án CK-I ( dự án đặc trưng hóa các trường đại học địa phương)
Năm 2015, đại học Tongmyong nằm trong danh sách trường top đầu ( cả nước đứng vị trí số 35) theo đánh giá đổi mới cơ sở hạ tầng của Bộ Giáo dục.
Năm 2016, trường Tongmyong được Bộ Giáo dục chọn vào dự án PRIME ( phát triển hóa giáo dục kết nối doanh nghiệp) được thực hiện trong 3 năm với số vốn lên tới 12,880,000 USD.
Chương trình tiếng Hàn trường Đại học Tongmyong
Chương trình đào tạo tiếng Hàn được chia làm 4 học kì/năm, với sinh viên nước ngoài học đống thời một lần 2 học kì. Sinh viên được kiểm tra trình độ đầu vào để phân chia theo các lớp từ sơ cấp đến cao cấp. 1 học kì có 10 tuần với 200 giờ học, được chia làm 20 tiếng/ tuần và 4 tiếng/ngày. Chương trình dạy bao gồm đầy đủ các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. và các chương trình tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc.
Học phí: 2,200,000 won/6 tháng
Phí sách vở: 50,000 won/6 tháng
Chương trình học chuyên ngành hệ đại học trường Đại học Tongmyong
Phí nhập học: 550,000 won
Học bổng nhập học: với các bạn sang học tiếng Hàn hoặc sinh viên trao đổi nếu nhập học 1 học kì sẽ giảm 50% còn nếu nhập học 1 năm sẽ giảm 100%
Ngành |
Học phí | Phân loại học bổng | Trình độ ngôn ngữ | Tỉ lệ cấp học bổng |
Số tiền học bổng |
Xã hội nhân văn | 2,817,000 |
A |
Topik6/ IELTS 8,0. TOEFL 620 iBT 105, TEPS 800 | 100% | 2,817,000 |
Kĩ thuật năng khiếu | 3,869,000 | 100% | 3,869,000 | ||
Tự nhiên | 3,668,200 | 100% | 3,668,200 | ||
Xã hội nhân văn | 2,817,000 |
B |
Topik5/ IELTS 7,0. TOEFL 580 iBT 90, TEPS 700 | 60% | 1,690,560 |
Kĩ thuật năng khiếu | 3,869,000 | 60% | 2,321,400 | ||
Tự nhiên | 3,668,200 | 60% | 2,200,920 | ||
Xã hội nhân văn | 2,817,000 |
C |
Topik4/ IELTS 6,0. TOEFL 560 iBT 85, TEPS 650 | 40% | 1,127,040 |
Kĩ thuật năng khiếu | 3,869,000 | 50% | 1,934,500 | ||
Tự nhiên | 3,668,200 | 50% | 1,834,100 | ||
Kĩ thuật năng khiếu | 3,869,000 |
D |
Topik3/ IELTS 5,5. TOEFL 550 iBT 80, TEPS 600 | 40% | 1,547,600 |
Đơn vị tính: won

Sinh viên trong giờ học tại trường Đại học Tongmyong
Phí kí túc xá trường Đại học Tongmyong
Thành phần |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Kí túc xá | Phòng 3 người | Phí quản lý |
810,000 |
6 tháng |
Tiền ăn | – Loại A: (bao gồm cuối tuần) 632,000
– Loại B: (không bao gồm cuối tuần) 486,000 |
16 tuần ) ngày 2 bữa)
– Trừ kì nghỉ hè và đông |
||
Phí khám sức khỏe |
15,000 |
Bệnh viện chỉ định 1 năm 2 lần | ||
Phí tự quản của sinh viên |
10,000 |
Năm 2 lần | ||
Phí chăn ga gối đệm |
50,000 |
Bao gồm chăn, ga, gối | ||
Sinh hoạt | Bảo hiểm sức khỏe |
150,000 |
1 năm | |
Phí làm chứng minh thư người nước ngoài |
30,000 |
1 lần |
Đơn vị tính: won
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để nhập học khóa tiếng Hàn trường Đại học Tongmyong cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn xin nhập học theo mẫu của trường
- Bản tự giới thiệu theo mẫu của trường
- Bản sao chứng minh thư
- Bản sao hộ chiếu
- 5 ảnh 3×4 nền trắng
- Bằng tốt nghiệp THPT + Học bạ
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng trên 9000 USD
- Giấy chứng minh thu nhập của người bảo lãnh
- Bản sao chứng minh thư bố mẹ
- Sổ hộ khẩu
Các giấy tờ cần được dịch thuật sang tiếng Anh, công chứng. Riêng bằng cấp cần xác thực ở Bộ Ngoại giao Việt Nam và Lãnh sự quán Hàn Quốc.
> Xem thêm:
Góc thông tin cần thiết về trường Đại học Cheju Halla
Cao đẳng Koje – chi phí thấp, visa thẳng 2018
Danh sách trường visa thẳng du học Hàn Quốc năm 2018 có gì thay đổi?